Giá treo máng cáp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hệ thống điện & viễn thông ổn định. Chủ đầu tư luôn cần lựa chọn sản phẩm đạt chuẩn, bảo đảm tải trọng và tuổi thọ lâu dài. Phúc Long Intech cung cấp giải pháp chất lượng cao, giúp các dự án lớn vận hành an toàn, hiệu quả.
Lựa chọn giá treo máng cáp phù hợp giúp giảm thiểu sự cố lắp đặt, đảm bảo độ bền lâu dài. Các dự án công nghiệp, tòa nhà cao tầng cần kiểm tra kỹ thuật từng thông số để đáp ứng tải trọng chuẩn.
.jpg)
Vật liệu phổ biến hiện nay gồm thép mạ Kẽm, Inox 304, đảm bảo khả năng chịu lực từ 50 - 500 kg/m. Chủ đầu tư cần cân nhắc đường kính ống, chiều dài máng & khoảng cách giữa các điểm treo.
Kết hợp các thông số kỹ thuật sẽ giúp tối ưu chi phí mà vẫn bảo đảm an toàn. Việc lựa chọn không chính xác có thể dẫn đến hư hỏng nhanh, ảnh hưởng vận hành.
Ngoài ra, hệ thống điện & dữ liệu đòi hỏi giá treo máng cáp chuẩn để tránh rung lắc, chập cháy. Bên cạnh đó, tiêu chuẩn chống ăn mòn cũng rất quan trọng khi lắp môi trường ẩm ướt hoặc ngoài trời.
Việc tính toán tải trọng và chọn kích thước chuẩn quyết định trực tiếp đến độ bền và an toàn. Dưới đây là phân tích chuyên sâu từ chuyên gia Phúc Long Intech từng yếu tố kỹ thuật:
Vật liệu quyết định độ bền, khả năng chống ăn mòn và chi phí đầu tư. Thép mạ kẽm nhúng nóng chịu lực tốt, phù hợp môi trường trong nhà.
Inox 304 chống oxy hóa tốt, thích hợp khu vực ngoài trời hoặc gần biển. Khi dự án lắp đặt tại môi trường có hóa chất, bạn nên ưu tiên Inox hoặc thép phủ Epoxy.
Ngoài Phúc Long Intech, giá treo máng cáp Nhà Máy Hadra cung cấp giải pháp đa dạng vật liệu. Hai đơn vị này có đủ năng lực sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Việc lựa chọn chất liệu phù hợp giúp chủ đầu tư giảm bảo trì, tăng tuổi thọ hệ thống.
Chọn đúng kích thước máng cáp sẽ giúp phân bổ tải trọng đồng đều. Khoảng cách giữa các điểm treo trung bình từ 1,5 – 2 mét cho máng thép nhẹ, 1 – 1,5 mét cho loại nặng.
Việc tính toán sai khoảng cách có thể gây biến dạng, ảnh hưởng chất lượng kênh dẫn điện. Các dự án lớn nên đo chính xác khối lượng tổng của hệ thống.
Kỹ sư sẽ áp dụng công thức kỹ thuật để xác định số lượng treo cần thiết. Ví dụ, một tòa nhà văn phòng 20 tầng sử dụng máng cáp 300x100mm với tải trọng 150kg/m.
Công trình sẽ cần treo tối thiểu 10 điểm/máng. Chủ đầu tư cần phối hợp nhà thầu sản xuất mặt hàng uy tín để đảm bảo tính toán chuẩn.
Tải trọng tối đa thường được tính toán theo chiều dài máng và tổng trọng lượng cáp. Ví dụ, mỗi máng cáp dài 2 mét, chứa cáp nặng 80 kg, cần giá treo chịu tải ít nhất 100kg/m.
Tiêu chuẩn PCCC & xây dựng yêu cầu hệ thống không vượt tải 80% khả năng chịu lực thực tế. Chỉ cần một sai sót nhỏ trong tính toán tải trọng dẫn đến biến dạng, lún hoặc hư hỏng kết cấu thép.
Do đó, việc áp dụng chuẩn kỹ thuật từ Phúc Long Intech rất quan trọng. Điều này giúp dự án vận hành an toàn đồng thời giảm rủi ro sự cố tới tối đa.
Việc lựa chọn kích thước giá treo chuẩn giúp phân bổ tải trọng đồng đều trên toàn hệ thống. Áp dụng các thông số kỹ thuật sẽ giúp chủ đầu tư tính toán chính xác, tránh rủi ro hư hỏng.
.jpg)
|
Loại máng cáp(mm) |
Khoảng cách treo(m) |
Tải trọng tối đa(kg/m) |
Vật liệu đề xuất |
|
100 x 50 |
2,0 |
50 |
Thép mạ kẽm |
|
200 x 100 |
1,5 |
150 |
Thép mạ kẽm/Inox |
|
300 x 150 |
1,0 |
300 |
Inox 304 |
|
400 x 200 |
1,0 |
500 |
Inox 304/Thép |
Việc lắp đặt đúng kỹ thuật là yếu tố quyết định tuổi thọ và an toàn hệ thống. Dưới đây là một số lưu ý đáng chú ý kỹ sư hãy "bỏ túi" để áp dụng:
Tuân thủ các nguyên tắc trên giúp chủ đầu tư vận hành hệ thống ổn định. Thực hành đúng kỹ thuật giúp nâng cao tuổi thọ, giảm rủi ro chi phí phát sinh.
Mong rằng giá treo máng cáp được lắp đặt đúng kỹ thuật, tuân thủ tiêu chuẩn tải trọng. Bạn hãy gọi 0987 30 33 30 để được chuyên gia hướng dẫn tận nơi.
Website đã được đăng ký chính thức với bộ công thương !